- Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

- Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC, ngày 28 tháng 3 năm 2002 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

 - Căn cứ Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 03 tháng 8 năm 2009 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I  Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

 - Nay Phân hiệu thông báo sinh viên làm hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội như sau:

1.      Đối tượng và hồ sơ hưởng trợ cấp

ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TCXH

 HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG

Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có hộ khẩu thường trú ít nhất 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo)

- 01 Tờ khai trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)

-   01 hộ khẩu (bản sao có công chứng);

-   01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng).

- 01 đơn xác nhận của chính quyền địa phương, sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc ít người ở vùng cao có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên (trong trường hợp sổ hộ khẩu không thể hiện rõ thông tin này). (tham khảo mẫu 02/TCXH)

Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)

- 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng).

- 01 giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên của chính quyền địa phương. (Tham khảo mẫu:03/TCXH)

Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)

-  01 biên bản giám định y khoa và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo.

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)

-  01 giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận theo mẫu 01/TCXH chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 03 tháng 8 năm 2009. (Sinh viên thuộc đối tượng này phải làm lại hồ sơ xét TCXH mỗi kỳ)

2.      Mức hưởng trợ cấp xã hội:

-         Các đối tượng 1 hưởng mức trợ cấp xã hội là 140.000 đồng/tháng

-         Các đối tượng 2,3,4 hưởng mức trợ cấp xã hội là 100.000 đồng/tháng. 

3.      Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ:

-         Thời gian: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 24/10/2022 (sau thời gian quy định Ban CTSV – TTTT không nhận và giải quyết bất cứ hồ sơ nào).

-         Địa điểm: Văn phòng Ban CTSV- TTTT (nộp cho thầy Vũ).

4.      Lưu ý

-         Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo mẫu).

+       Tờ khai trợ cấp xã hội (Mẫu 01)

+       Đơn xác nhận Dân tộc thiểu số ít người ở vùng khó khăn (mẫu 02)

+       Đơn xác nhận mô côi cha lẫn mẹ (mẫu 03)

-         Các bạn sinh viên thuộc đối tượng 2 và 3 nộp 1 lần cho toàn bộ khóa học.

-         Các bạn sinh viên thuộc đối tượng 1 và 4 phải bổ sung hồ sơ theo từng kỳ.

-         Nộp 02 bộ hồ sơ

-         Các đối tượng còn lại không cần làm lại hồ sơ./

 

Số lần xem trang: 2168
Điều chỉnh lần cuối: 17-10-2022

Ban Công tác sinh viên - Thông tin truyền thông

Thông báo về việc thực hiện xét trợ cấp xã hội học kỳ II năm học 2023 -2024 (07-03-2024)

Thông báo về việc thực hiện xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ II năm học 2023 -2024 (07-03-2024)

Thông báo về việc thực hiện xét trợ cấp xã hội học kỳ 1 năm học 2023 -2024 (20-09-2023)

Thông báo về việc thực hiện xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 1 năm học 2023 -2024 (20-09-2023)

Thông báo về việc thực hiện xét trợ cấp xã hội học kỳ 2 năm học 2022 -2023 (10-02-2023)

Thông báo về việc thực hiện xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 2 năm học 2022 -2023 (10-02-2023)

Thông báo về Lễ Khai giảng năm học 2022-2023 và Lễ tốt nghiệp cho sinh viên đợt 3 năm 2022 (08-11-2022)

Thông báo về việc thực hiện xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 1 năm học 2022 -2023 (17-10-2022)

Thông báo về việc thực hiện xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 2 năm học 2021 -2022 (22-03-2022)

Thông báo về việc thực hiện xét trợ cấp xã hội học kỳ 2 năm học 2021 -2022 (22-03-2022)

Xem thêm ...

Trang liên kết

 

65 năm thành lập Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

 

 

 Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận

 

 

Chào bạn !
X

Xin mời bạn đặt câu hỏi !

Họ tên
 
Email /Fb/Điện thoại:

Nội dung:

Số xác nhận : năm một chín tám bốn

Xem trả lời của bạn !