Các căn cứ thực hiện Miễn giảm học phí và chế độ chính sách.

Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;

Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg;

Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;

Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg;

 Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC, ngày 28 tháng 3 năm 2002 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg;

Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 03 tháng 8 năm 2009 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I  Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH;

Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT, ngày 30 tháng  8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo  Quyết định về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

Phân hiệu Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận thông báo thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và trợ cấp xã hội học kỳ 1, năm học 2024 - 2025 đối với sinh viên đang học tập tại phân hiệu như sau:

 I. Đối tượng hỗ trợ và hồ sơ theo từng đối tượng

1. NGHỊ ĐỊNH 81 - MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

Đối tượng được xét

Hồ sơ bao gồm

- Đối tượng 1: Sinh viên là Con thương binh, con bệnh binh, con người hưởng chính sách như thương binh,...

- Đối tượng 2: Sinh viên khuyết tật, tàn tật có khó khăn về kinh tế.

- Đối tượng 3: Sinh viên từ 16-22 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Đối tượng 4: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

- Đối tượng 5: Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.

- Đối tượng 6: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (Được giảm 70% học phí).

- Đối tượng 7: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên (Được giảm 50% học phí).

- Đơn xin miễn, giảm học phí (NĐ81_mẫu đơn 05).

- Bản sao giấy khai sinh.

- Bản sao căn cước công dân đã công chứng và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú.

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo từng đối tượng.

- Các giấy tờ khác có liên quan.

- Riêng đối tượng 7: Nộp thêm bản photo sổ nhận trợ cấp thường xuyên của bố hoặc mẹ.

2. NGHỊ ĐỊNH 116 – MIỄN HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ SINH HOẠT PHÍ

- Đối tượng 1. Sinh viên học ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

- Đối tượng 2. Sinh viên ngành Giáo dục mầm non (hệ Cao đẳng)

- Đối tượng 3. Sinh viên ngành Giáo dục mầm non (hệ Đại học)

Sinh hoạt phí sinh viên sẽ được tiếp nhận từ đầu năm, cuối học kỳ căn cứ số tháng thực học sẽ chi trả sinh hoạt phí vào tài khoản sinh viên.

- Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (NĐ116_mẫu đơn 01).

- Bản sao căn cước công dân đã công chứng và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú.

- Bản photo giấy báo trúng tuyển

Lưu ý: sinh viên chỉ cần nộp đơn cam kết bồi hoàn một lần khi bắt đầu vào học.

3. NGHỊ ĐỊNH 57 – HỖ TRỢ HỌC TẬP

- Đối tượng sinh viên thuộc 16 dân tộc thiểu số rất ít người: Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y, Cơ Lao, Lô Lô, Mảng, Lự, Chứt, Pà Thẻn, La Ha, La Hủ được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng x 12 tháng.

- Hỗ trợ học tập sẽ được tiếp nhận từ đầu năm, cuối học kỳ căn cứ số tháng thực học sẽ chi trả hỗ trợ học tập vào tài khoản sinh viên.

- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (NĐ57_Mẫu 02)

- Bản sao căn cước công dân đã công chứng và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú.

- Bản photo giấy báo trúng tuyển

 

Lưu ý sinh viên chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một lần khi bắt đầu vào học.

4. QUYẾT ĐỊNH 66 – HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

- Đối tượng sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước.

- Hỗ trợ chi phí học tập sẽ được tiếp nhận từ đầu năm, cuối học kỳ căn cứ số tháng thực học sẽ chi trả hỗ trợ chi phí học tập vào tài khoản sinh viên.

- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (QĐ66_ Mẫu 01).

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp.

- Bản sao có công chứng Giấy khai sinh.

- Bản photo giấy báo trúng tuyển.

5. QUYẾT ĐỊNH  1121 - TRỢ CẤP XÃ HỘI

Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có hộ khẩu thường trú ít nhất 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường).

 

Đối tượng 2: Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

 

Đối tượng 3: Sinh viên là người tàn tật (theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định).

 

Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập và gia đình thuộc diện hộ nghèo.

 

- 01 Tờ khai trợ cấp xã hội (QĐ 1121_Mẫu 01).

- Bản sao căn cước công dân đã công chứng và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú.

- Bản sao có công chứng Giấy khai sinh.

- Bản photo giấy báo trúng tuyển.

- Tùy theo đối tượng sinh viên cần bổ sung thêm các mẫu xác nhận:

Đối tượng 1: Đơn xác nhận của chính quyền địa phương (Tham khảo mẫu: 02/TCXH).

Đối tượng 2: Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ. (Tham khảo mẫu: 03/TCXH)

Đối tượng 3: Biên bản giám định y khoa và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

Đối tượng 4: Giấy chứng nhận hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận (Tham khảo mẫu: 04/TCXH).

 Lưu ý:

- Thời gian công chứng/bản sao chưa quá 06 tháng đến ngày nộp hồ sơ.

- Mỗi sinh viên đủ điều kiện xét duyệt nộp 2 bộ hồ sơ.

- Sinh viên thuộc đối tượng nào thì chuẩn bị hồ sơ đúng theo đối tượng được xét.

II. Thời gian

-         Từ ngày 09/9/2024 đến hết ngày 25/9/2024: Ban CTSV-TTTT nhận hồ sơ xét miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và trợ cấp xã hội học kỳ 1 năm 2024-2025.

-         Sau thời gian trên Ban  CTSV-TTTT sẽ không giải quyết khiếu nại liên quan đến việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và trợ cấp xã hội học kỳ 1 năm 2024-2025.

III. Hình thức nộp

-         Sinh viên nộp đầy đủ hồ sơ theo từng đối tượng cụ thể như trên.

-         Sinh viên thuộc đối tượng 4 và đối tượng 6 thuộc Nghị định 81/2021/NĐ-CP và sinh viên được hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định 66/2013/-Ttg: nộp hồ sơ mới.

-         Các đối tượng còn lại đã được xét miễn giảm học phí học kỳ II năm học 2023-20224 không cần làm lại hồ sơ

-         Các bạn nộp 02 bộ hồ sơ cho mỗi đối tượng được xét.

-         Sinh viên nộp hồ sơ tại Ban Công tác sinh viên – Thông tin truyền thông.

Lưu ý:

Công chứng là hoạt động được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nhằm xác thực bản sao hoàn toàn giống như bản chính. Sinh viên có thể liên hệ với UBND cấp xã hoặc phường hoặc văn phòng công thức để thực hiện

Sinh viên được miễn, giảm học phí tạm dừng học tập, khi xin học trở lại phải làm đơn xin tiếp tục được miễn, giảm học phí (theo mẫu đơn chung, ghi rõ tạm dừng hay học trở lại)./.

 

Số lần xem trang: 644